Bảng tính chi phí mua xe ô tô trả góp và chi phí lăn bánh chuẩn xác
Bảng tính mua xe ô tô trả góp, Chi phí lăn bánh ô tô do Ô Tô Giải Phóng trực tiếp tính toán dựa trên công thức chuẩn nhất hiện nay của Ngân hàng và Bộ tài chính.
Nhận thấy nhu cầu mua xe, mua xe trả góp hiện nay của khách hàng đang rất lớn, chính vì thế nên chúng tôi đã thiết lập bảng tính này để Quý khách có thể trực tiếp tính toán chi phí lăn bánh và số tiền phải trả hàng tháng cho ngân hàng chuẩn xác.
Để quý khách có thể nắm rõ được các loại chi phí khi mua xe ô tô, Ô Tô Giải Phóng xin liệt kê các loại chi phí mà quý khách bắt buộc phải trả để sở hữu xe và lăn bánh trên đường.
Các loại thuế, phí phải nộp khi đăng ký xe ô tô (chi phí lăn bánh ô tô)
- Thuế trước bạ (nộp tại chi cục thuế nơi khách hàng đăng ký xe)
- Phí biển số (nộp tại công an huyện)
- Phí đăng kiểm (nộp tại trung tâm đăng kiểm thuận tiện với khách hàng)
- Phí đường bộ (nộp tại trung tâm đăng kiểm thuận tiện với khách hàng)
- Phí bảo hiểm dân sự (bắt buộc phải mua)
- Phí bảo hiểm thân vỏ (không bắt buộc mua, thường từ 1.2 đến 1.5% giá trị xe)
- Phụ phí: Khám xe, cắt chữ, dán biển, dịch vụ
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô theo tỷ lệ %
Thuế trước bạ bắt buộc phải nộp trước khi khách hàng đăng ký xe ô tô, trừ một số xe đặc biệt đươc miễn nộp thuế trước bạ như: Xe Cứu thương, xe Cứu hỏa, xe môi trường, xe cứu hộ giao thông…
Giá trị tính thuế trước bạ từ năm 2024, tính theo giá niêm yết từ Nhà sản xuất khai báo cho Tổng cục thuế
Tùy từng tỉnh, thành phố mà mức phí này có thể khác nhau. Dưới đây Ô Tô Giải Phóng xin gửi tới quý khách mức phí trước bạ như sau:
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Hà Nội : 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại TP HCM : 10%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Đà Nẵng : 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Hải Phòng: 12%
- Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại các tỉnh thành khác: 10%
- Ô tô pick-up có tải trọng nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có tải trọng nhỏ hơn 950 kg lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
- Thuế trước bạ đối với xe ô tô đã qua sử đụng tại Việt Nam: 2% giá trị xe
- Thuế trước bạ xe tải, xe khách, xe chuyên dùng khác: 2%
Ghi chú: Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % trên được áp dụng theo Nghị định Số: 10/2022/NĐ-CP
Phí biển số đăng ký xe ô tô
Mỗi một chiếc xe ô tô chỉ được cấp duy nhất một biển số, tùy vào từng tỉnh, cơ sở đăng ký mà mức phí của biển số cũng khác nhau. dưới đây là bảng chi phí cấp biển số cho từng tỉnh, thành phố.
Chi phí cấp biển số ô tô 2024 | |||
Chi phí cấp mới biển số | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (bao gồm cả xe bán tải Pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
Xe tải, xe chuyên dùng, xe khách | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Xe Sơ Mi – Rơ móc | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
Chi phí cấp lại hoặc đổi giấy Đăng ký | |||
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (bao gồm cả xe bán tải – Pick-up) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
Xe tải, xe chuyên dùng, Xe Sơ Mi – Rơ móc | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời | |||
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Chi phí đóng số khung, số máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
Ghi chú: Theo thông tư số 60/2023/TT-BTC, Quy định các khu vực như sau:
- Khu vực 1: Bao gồm HN, TPHCM
- Khu vực 2: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ HN và HCM); Thành phố trực thuộc tỉnh, Thị xã
- Khu vực 3: Các khu vực khác, ngoài khu vực 1 và 2.
Bảng phí kiểm định xe ô tô (phí đăng kiểm)
Đăng kiểm xe, hay kiểm định cũng là một trong những loại phí bắt buộc để đảm bảo xe đủ điều kiện cho xe tham gia giao thông. Đối với xe ô tô tính từ ngày xản xuất đến ngày kiểm định dưới 2 năm, thì được miễn đăng kiểm, mà chỉ việc nộ hồ sơ để xin cấp tem kiểm định.
Hồ sơ xin cấp tem kiểm định bao gồm đăng ký xe ô tô (hoặc giấy hẹn đăng ký) + Giấy chứng nhận xuất xưởng + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Hồ sơ đăng kiểm bao gồm đăng ký xe ô tô + Sổ đăng kiểm xe (đã cấp chu kỳ đăng kiểm trước) + Xe ô tô đến để kiểm định.
Dưới đây, Ô tô Giải Phóng xin gửi tới Quý khách bảng phí Kiểm định ô tô dành cho các loại xe ô tô như sau :
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Bảng phí bảo trì đường bộ (phí đường bộ)
Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc đối với xe cơ giới tham gia lưu thông trên đường. Đây không phải là phí cầu đường, mà loại phí này nhà nước thu để dùng vào việc bảo trì, tu sửa cầu đường
Sau đây là bảng phí đường bộ cho xe cơ giới, mười Quý khách hàng tham khảo:
TT | Loại Xe | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Chi phí mua xe ô tô : CÁC LOẠI THUẾ PHÍ KHÁC
Ngoài những chi phí trên, thì khi mua xe ô tô, quý khách cần tham khảo thêm các phụ phí như sau :
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ( 1 năm)
- Bảo hiểm thân vỏ, thủy kích (1.5% giá trị của xe)
- Phí cắt chữ, dán biển số thùng xe
- Phí lắp biển số, phí khám xe, dịch vụ…
Bảng tính mua xe ô tô trả góp
Hình thức mua xe trả góp là hình thức hiện nay được đa số khách hàng quan tâm khi muốn mua xe. Phương thức này khá tiện lợi và hợp ký đối với những khách hàng không có kinh tế hoặc mua xe để kinh doanh…
Trước khi mua xe, quý khách cần phải cân nhắc kỹ lưỡng về tình hình tài chính của mình, cũng như khả năng trả góp từng tháng theo thu nhập, sau đó là tham khảo mức lãi suất của từng ngân hàng hoặc đơn vị tín dụng…
Có 2 cách tính mua xe trả góp phổ biến, dưới đây Ô tô Giải Phóng xin gửi tới quý khách để quý khách tham khảo
Mua xe ô tô trả góp theo dạng Dư nợ giảm dần
Mua xe trả góp theo dạng dư nợ giảm dần là là hình thức mua trả góp tính lãi theo số dư giảm dần theo các tháng, tiền lãi sẽ tính theo số dư nợ giảm dần, với Bảng tính mua xe trả góp như sau :
- Tiền lãi dư nợ giảm dần = tỷ lệ suất lãi ngân hàng quy định x [Nợ gốc – nợ gốc đã trả]
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Tổng số tiền vay/số tháng vay
- Tổng tiền phải trả trong một chu kỳ = Số tiền gốc phải trả hàng tháng + tiền lãi của chu kỳ đó
Quý khách nên tham khảo bảng tính ở trên để tính toán, và từ đó cân đối tài chính và thời gian vay của mình để mua xe.
Ví dụ: Khách hàng mua xe giá 500tr, vay 360tr, thời gian vay 3 năm (36 tháng), với lãi xuất 9%/năm thì số tiền sau tháng đầu tiên phải trả như sau:
- Số tiền thanh toán trước (tiền đối ứng): 500.000.000 – 360.000.000 = 140.000.000 VND
- Hàng tháng tiền gốc phải trả: 360.000.000/36 = 10.000.000VND
- Tiền lãi hàng tháng phải trả: 360.000.000 x 9%/12 = 2.700.000
- Tổng số tiền phải trả sau tháng đầu tiên cả gốc và lãi: 10.000.000 + 2.700.000 = 12.700.000
- Tổng số tiền phải trả sau tháng thứ 2 cả gốc và lãi là: (360.000.000 – 10.000.000) x 9% + 10.000.000 = 12.625.000VND
Mua xe ô tô trả góp theo dạng Dư nợ gốc
Vay mua xe theo dạng dư nợ gốc chính là dạng mà bên vay sẽ phải thanh toán cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi trong suốt thời hạn vay và đến tháng cuối cùng luôn. Trong đó tiền gốc được chia đều cho mỗi tháng, với Bảng tính mua xe trả góp như sau:
Tiền lãi dư nợ gốc = Tỷ lệ lãi suất ngân hàng ấn định x số tiền vay thời điểm ban đầu
Chính vì thế mà số tiền trả cho ngân hàng hàng tháng là như nhau, bạn có thể tự tính toán được được số tiền gốc là bao nhiêu, số tiền lãi là bao nhiêu để tính toán hợp lý, cân đối tài chính cho mình.
Ví dụ: khách hàng mua xe giá 500tr, vay 360tr, thời gian vay 3 năm (36 tháng), với lãi xuất 5%/năm thì số tiền sau mỗi tháng phải trả theo dự nợ gốc như sau:
- Số tiền trả trước (tiền đối ứng): 500.000.000 – 360.000.000 = 140.000.000 VND
- Hàng tháng tiền gốc bạn phải trả cho ngân hàng là: 360.000.000/36 (tháng) = 10.000.000 VND
- Tiền lãi mỗi tháng phải trả bằng nhau là: 360.000.000 x 5%/12 = 1.500.000 VND
- Tổng số tiền cả gốc và lãi phải trả mỗi tháng sẽ là: 11.500.000 VND
- Tổng số tiền lãi phải trả đến khi đáo hạn sẽ là : 1.500.000 x 36 = 54.000.000 VND
Thủ tục mua xe trả góp quý khách cần biết
Điều kiện để mua xe trả góp hiện nay
- Không có nợ quá hạn với bất kỳ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hợp pháp nào
- Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi (đối với cá nhân vay mua xe)
- Có thu nhập từ lương hoặc kinh doanh ổn định, có thể chứng minh được nguồn gốc và đủ khả năng trả góp hàng tháng, hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay mua ô tô – Tài sản này có thể là bất động sản hoặc chính chiếc xe chuẩn bị mua.
- Có mục đích vay mua ô tô trả góp chính đáng
Hồ sơ vay mua xe trả góp cho cá nhân bao gồm những gì ?
- Hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực, phiếu thu tiền đặt cọc
- Các giấy chứng nhận lý lịch, giấy Căn cước công dân, Giấy đăng ký kết hôn hoặc chứng nhận độc thân
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập cá nhân bao gồm: Hợp đồng lao động tối thiểu 1 năm, bảng sao kê mức lương 3 đến 6 tháng gần nhất, hoặc các giấy tờ chứng minh các khoản kinh doanh khác nếu có.
- Giấy đề nghị vay vốn mua xe ô tô trả góp.
- Giấy từ chứng minh tài sản đang sở hữu dùng để thế chấp mua xe (nếu cần): bản sao giấy tờ nhà đất, hoặc tài sản khác…
Hồ sơ vay mua xe trả góp cho doanh nghiệp tổ chức cần những gì ?
- Hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực, phiếu thu tiền đặt cọc
- Giấy đăng ký kinh doanh/Mã số thuế.
- Giấy sở hữu tài sản khác (nếu cần): nhà máy, xưởng…
- Giấy bổ nhiệm giám đốc hoặc kế toán trưởng.
- Bảng báo cáo tài chính
Trên đây là cách tính chi phí mua xe trả góp và những điều cần biết khi mua xe ô tô mới và cũ mà Ô tô Giải Phóng muốn gửi tới quý khách để quý khách tham khảo. Quý khách lưu ý đây là bài viết THAM KHẢO, mọi thứ có thể thay đổi theo luật của nhà nước và đơn vị bán xe, ngân hàng…mà không cần báo trước.
Công ty CP XNK Ô TÔ Giải Phóng – Trân Trọng
Để lại một bình luận