Mục lục chi tiết
Phí đăng kiểm Ô tô là loại phí mà bạn phải đóng định kỳ cho trạm đăng kiểm để kiểm tra xem phương tiện mà mình đang sử dụng có đủ điều kiện để tham gia lưu thông nữa hay không, và yêu cầu chủ phương tiện phải sửa chữa những gì để lưu thông nếu phương tiện không đủ điều kiện hoạt động nữa
Có nhiều quý khách hàng chưa hiểu nhiều về phí đăng kiểm, đăng kiểm, thủ tục đăng kiểm như thế nào, Mời quý khách tham khảo chi tiết để nắm rõ những thông tin về Đăng kiểm Ô tô nhé.
Đăng kiểm là một hình thức mà cơ quan nhà nước, có thẩm quyền, chuyên nghành kiểm định về xe xem xe có đảm bảo chất lượng để hoạt đông hay không. Trạm đăng kiểm hiện nay hầu như mỗi tỉnh đều có một vài trạm, rất tiện lợi cho khách hàng khi đi đăng kiểm. Việc đăng kiểm bao gồm các công đoạn kiểm tra máy móc từ trong ra ngoài, để thẩm định xem có chỗ nào chưa tốt, cần sửa chữa, để đảm bảo an toàn cho người lái và hành khác, hoặc các phương tiện giao thông khác.
Việc đăng kiểm cũng không có gì quá nghiêm ngặt cả, nếu trong quá trình kiểm tra mà xe của bạn đạt yêu cầu, bạn sẽ nhận được một chứng chỉ đăng kiểm an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường hoặc gia hạn thêm cho phép xe của bạn được lưu thông bình thường. Nếu chưa đạt yêu cầu, chủ xe sẽ cần phải đi chỉnh sửa, đến lúc nào đạt điều kiện thì mới có thể đăng kiểm lại. Mỗi loại xe khác nhau sẽ có những kỳ đăng kiểm khác nhau.
Tác dụng quan trọng nhất của việc Đăng Kiểm là kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải của bạn. Việc đăng kiểm sẽ giúp bạn tránh rủi ro khi tham gia giao thông, gây tai nạn cho bạn, cho người tham gia giao thông khác. Không chỉ là trách nhiệm mà nó còn là nghĩa vụ mà bạn cần phải thực hiện.
Dưới đây là các bước đăng kiểm xe ô tô cần phải thực hiện, Auto Giải Phóng mời quý khách tham khảo
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng Coment dưới bài viết để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp. Ngoài ra quý khách có nhu cầu mua xe tải, xe chuyên dụng, xe công trình… vui lòng liên hệ với chúng tôi để có giá tốt nhất.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được giá cả tốt nhất và những khuyễn mãi mới nhất tới khách hàng