Tính chi phí mua xe ô tô – Sau khi Quý khách mua xe tô mới, để được lưu hành hợp phấp trên đường, quý khách hàng phải làm thủ tục đăng ký biển số xe, đăng kiểm, nộp phí đường bộ, mua bảo hiểm… Đối với khách mua xe lần đầu thì việc trên cũng mất khá nhiều thời gian và đôi khi còn cảm thấy phiền hà.
Ô TÔ GIẢI PHÓNG xin hướng dẫn Quý khách hàng tự Tính chi phí mua ô tô, thủ tục đăng ký, đăng kiểm lưu hàng xe. Quý khách có thể tự tin làm thủ tục mà không gặp phải bất kỳ vướng mắc nào.
Tính chi phí mua ô tô : Chuẩn bị hồ sơ cần thiết:
Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) – Bản gốc
Hóa đơn nối từ nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu đến công ty bán xe mà chủ xe ký hợp đồng mua bán (Bản sao y)
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe ô tô lắp ráp trong nước) hoặc tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu (đối với xe ô tô nhập khẩu) – Bản gốc
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (bản gốc) hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thật và bảo vệ môi trường (bản sao y) – đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước.
Giấy giới thiệu cho người đi làm thủ tục đăng ký xe và bản sao đăng ký kinh doanh đối với chủ xe là công ty.
Căn cước công dân (đối với chủ xe là khách hàng cá nhân).
02 bộ hồ sơ phô tô
Tính chi phí mua ô tô: Các khoản phí phải đóng:
Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô, xe tải
Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Hà Nội : 12%
Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại TP HCM : 10%
Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Đà Nẵng : 12%
Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại Hải Phòng: 12%
Thuế trước bạ xe ô tô du lịch dưới 10 chỗ tại các tỉnh thành khác: 10%
Ô tô pick-up có tải trọng nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có tải trọng nhỏ hơn 950 kg lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Thuế trước bạ đối với xe ô tô đã qua sử đụng tại Việt Nam: 2% giá trị xe
Thuế trước bạ xe tải, xe khách, xe chuyên dùng khác: 2%
Biểu giá tính thuế: được áp dụng theo biểu giá với từng dòng xe của Bộ tài Chính, thường biểu thuế bằng với giá xe trong hợp đồng mua bán xe.
Phí biển số xe ô tô:
Phí biển số xe tải, xe khách & chuyên dùng trên cả nước giao động từ 150.000 VND đến 500.000 tùy theo khu vực.
Phí đăng ký biển số xe ô tô con dưới 10 chỗ:
Theo Thông tư số 60/2023/TT-BTC thì phí biển số ô tô được phân theo khu vực như sau:
Khu vực 1: Bao gồm HN, TPHCM
Khu vực 2: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ HN và HCM); Thành phố trực thuộc tỉnh, Thị xã
Khu vực 3: Các khu vực khác, ngoài khu vực 1 và 2.
Chi phí cấp biển số ô tô theo khu vực
Chi phí cấp mới biển số
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(bao gồm cả xe bán tải – Pick-up)
20.000.000
1.000.000
200.000
Xe tải, xe chuyên dùng, xe khách
500.000
150.000
150.000
Xe Sơ Mi – Rơ móc
200.000
150.000
150.000
Chi phí cấp lại hoặc đổi giấy Đăng ký
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(bao gồm cả xe bán tải – Pick-up)
150.000
150.000
150.000
Xe tải, xe chuyên dùng, Xe Sơ Mi – Rơ móc
150.000
150.000
150.000
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời
50.000
50.000
50.000
Chi phí đóng số khung, số máy
30.000
30.000
30.000
Phí đăng kiểm:
Phí đăng kiểm xe ô tô các loại giao động từ 290.000 – 610.000 VND tùy theo từng loại xe
Phí đường bộ (phí bảo trì đường bộ):
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ: 1.560.000 VND/12 tháng (đối với xe đăng ký tên cá nhân), 2.160.000 VND/12 tháng đối với xe đăng ký tên công ty, tổ chức)
Xe ô tô chở người trên 10 chỗ, xe tải, xe chuyên dùng có mức phí từ 2.160.000 VND/12 tháng – 17.160.000 VND/12 tháng tùy theo loại xe và tải trọng toàn bộ của xe.
Thủ Tục và trình tự đăng ký lưu hành xe ô tô, xe tải:
Nộp thuế trước bạ:
Nộp thuế trước bạ tại Quận hoặc huyện nơi chủ xe đăng ký thường trú, hoặc nơi đăng ký kinh doanh của công ty
Xin 02 tờ khai nộp lệ phí trước bạ: Quý khách khai theo mẫu và ký tến vào tờ khai, (đóng dấu nếu tên đăng ký xe là công ty, tổ chức)
Nộp tiền thuế trước bạ và nhận biên lai nộp thuế.
Cấp biển số đăng ký xe:
Chủ xe đến Phòng cảnh sát giao thông công an tại quận, huyện nơi đăng ký thường trú hoặc nơi công ty đăng ký kinh doanh
Quý khác xin tờ khai đăng ký xe và khai theo mẫu
Cấp biển số xe: Sau khi khai xong tờ khai, quý khách nộp hồ sơ xe, và ngồi chờ công an làm thủ tục cấp biển số xe. Trước khi cấp biển số xe, Công an sẽ yêu cầu khám xe, cà số khung số máy.
Đăng kiểm xe:
Địa điểm đăng kiểm xe: Quý khách có thể đăng kiểm xe tại tất cả các điểm đăng kiểm xe cơ giới trên cả nước.
Mua bảo hiểm TNDS (bảo hiểm bắt buộc)
Nôp hồ sơ đăng kiểm gồm: Giấy hẹn đăng ký xe, phiếu kiểm tra chất lương an toàn kỹ thuật, bản cà số khung số máy và đợi trạm đăng kiểm làm thủ tục đăng kiểm.
Nộp phí đăng kiểm và phí sử đụng đường bộ
Đối với một số xe kinh doanh vận tải hành khách, xe tải có tổng trọng tải từ 10 tấn trở lên, trước khi đăng kiểm quý khách phải lắp giám sát hành trình (GPS)
Sau khi quý khách hoàn thành thủ tục đăng kiểm và dán tem đăng kiểm, thủ tục đăng ký lưu hành xe coi như hoàn tất, quý khách có thể tham gia giao thông bình thường trên đường và tuân thủ luật giao thông đường bộ.
Biểu phí sử dụng đường bộ (phí bảo trì đường bộ) và phí kiểm định xe cơ giới 2017, ban hành theo thông tư 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 09 năm 2014 của ...
Phí đường bộ 2020 mới nhất, chi tiết nhất được phát hành từ tháng 1/2020 mời quý khách tham khảo. Ngoài ra, quý khách cũng có thể tham khảo thêm các loại ...
Phí đăng kiểm 2019 mới nhất dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông do Bộ Tài Chính quy định và được ban hành mới nhất hiện nay. Kình mời ...